Hoà tan 43,8g hỗn hợp Y gồm NaOH và Na2SO3 trong dung dịch H2SO4 dư thì thu được 4.48 lít khí SO2 ở đkc. Tính % khối lượng mỗi chấttrong hỗn hợp Y
Hoà tan hoàn toàn 16,2g hỗn hợp X gồm Cu và Fe bằng lượng dư dung dịch h2so4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí so2 ( sản phẩm khử duy nhất,đo ở đktc) a. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X b. Nếu đem 22g hỗn hợp X nói trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch h2so4 loãng thì thể tích khí thu được (đo ở đktc) là bao nhiêu lít ( giả sử hỗn hợp X được trộn đều) Giúp vs ạ
\(n_{Cu}=a\left(mol\right),n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(m_X=64a+56b=16.2\left(g\right)\left(1\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(2a+3b=0.4\cdot2=0.8\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.0475,b=0.235\)
\(\%Cu=\dfrac{0.0475\cdot64}{16.2}\cdot100\%=18.76\%\)
\(\%Fe=81.24\%\)
\(b.\)
\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{0.0475}{0.235}=\dfrac{19}{94}\)
\(\Rightarrow n_{Cu}=19x\left(mol\right),n_{Fe}=94x\left(mol\right)\)
\(m_X=19x\cdot64+94x\cdot56=22\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{11}{3240}\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=\dfrac{11}{3240}\cdot94=\dfrac{517}{1620}\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=7.15\left(l\right)\)
Cho 33,2 g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được V lít khí ở đktc và chất rắn không tan Y. Cho Y hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 57,83%.
B. 33,33%.
C. 19,28%.
D. 38,55%.
Hoà tan hoàn toàn 16,2g hỗn hợp X gồm Zn và Zns vào dung dịch h2so4 loãng dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí hỗn hợp Z (đo ở đktc) a. Tính% theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đó b. Nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Z vào dung dịch Pb(No3)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam kết tủa c. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z bằng oxi dư rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch Naoh 1,5M thì thu được những muối nào ? Khối lượng là bao nhiêu gam? Giúp vs ạ
Hoà tan hoàn toàn 16,2g hỗn hợp X gồm Zn và Zns vào dung dịch h2so4 loãng dư, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí hỗn hợp Z (đo ở đktc) a. Tính% theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đó b. Nếu dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Z vào dung dịch Pb(No3)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam kết tủa c. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Z bằng oxi dư rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 100ml dung dịch Naoh 1,5M thì thu được những muối nào ? Khối lượng là bao nhiêu gam? Giúp vs ạ
Cho 33,2g hỗn hợp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 13,8;7,6;11,8
B. 11,8;9,6;11,8
C. 12,8;9,6;10,8
D. kết quả khác
Đáp án C.
Kim loại không phản ứng với H2SO4 loãng là Cu.
Gọi nCu = x, nMg = y, nAl = z
Ta có:
64x + 24y + 27z = 33,2 (1)
Bảo toàn e:
2nMg + 3nAl = 2nH2
=> 2y + 3z = 2.1 (2)
2nCu = 2nSO2 => x = 0.2 (mol) (3)
Từ 1, 2, 3 => x = 0,2; y = z = 0,4 (mol)
mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
mAl = 10,8 (g)
Cho hỗn hợp rắn X gồm Zn và Au. Chia hỗn hợp làm 2 phần như sau:
- Phần thứ nhất của chất rắn X hoà tan hết trong lượng dư của dung dịch H2SO4 đặc thu được 2.479 lít khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất), dung dịch Y và 9.85 gam chất rắn không tan Z
- Phần thứ hai đem đốt cháy với khí Cl2 thì cần dùng 6507.375 ml khí Cl2 (đkc) thì thu được chất rắn T.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính tổng khối lượng chất rắn T.
c) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X ban đầu.
Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng dư thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là:
A. 20,97% và 140 gam.
B. 37,50% và 140 gam.
C. 20,97% và 180 gam
D. 37,50% và 120 gam.
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe (a mol) và O (b mol)
Các quá trình nhường và nhận electron:
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: 56a + 16b = 49,6 (1)
Theo định luật bảo toàn electron ta có: 0,4.2 + 2b = 3a (2)
(1) và (2) => a = 0,7; b = 0,65 (mol)
Đáp án A
Cho 9,2 hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp A g N O 3 và C u N O 3 2 , thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H 2 S O 4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí S O 2 (sản phẩm khử duy nhất của S + 6 , ở đktc). Cho dung dịch Naoh dư vào Z , thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
A. 79,13%
B. 28,00%
C. 70,00%
D. 60,87%
Cho tan hoàn toàn 3,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được
dung dịch D, 2,24 lít khí SO2 (đkc). Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc và nung kết
tủa đến khối lượng thu được m gam chất rắn.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b)Tính giá trị của m .
c) Tính số mol H2SO4 đã phản ứng ?